Cung cấp gà tây ( gà lôi ) giống

Giống gà tây hay còn gọi gà lôi được nuôi tại trại giống củaTrung tâm Bảo tồn & Phát triển vật nuôi có gen Quý hiếm để nhân giống và sản xuất đàn gà con xuất đi cả nước. Trại Giống Thu Hà chuyên cung cấp con giống gà tây và phân phối khắp cả nước
Gà tây nhà là tên gọi giống gà thuộc loài gà tây hoang (Meleagris gallopavo) đã được thuần hóa và nuôi dưỡng như một loại gia cầm để cung cấp nguồn thực phẩm. Thịt gà tây đặc biệt thông dụng tại các nước phương Tây. Trong tiếng Việt, chúng được gọi là gà tây vì chúng được du nhập vào Việt Nam từ các nước phương Tây. Gà tây là loại gia cầm có nguồn gốc từ châu Mỹ, hiện được nuôi ở nhiều nước trên thế giới. Thịt gà tây thường được người Mỹ và người các nước phương Tây dùng cho các món nướng và ngày nay, chúng được dùng nhiều cho lễ Tạ ơn hay những buổi tiệc gia đình
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT | Mức chất lượng |
Gà Tây bố mẹ | |||
I. | Gia cầm hậu bị | ||
1. | Thời gian nuôi hậu bị, trong khoảng | tuần | 27 đến 28 |
2. | Tỷ lệ nuôi sống, không thấp hơn | % | 88 |
3. | Khối lượng sống khi kết thúc hậu bị | ||
+ Đối với trống, trong khoảng | kg | 6,0 – 6,4 | |
+ Đối với mái, trong khoảng | kg | 3,9 – 4,2 | |
II. | Gia cầm giống (mái sinh sản) | ||
1. | Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên, trong khoảng | tuần | 29 đến 31 |
2 | Sản lượng trứng/mái/chu kỳ (13 tuần đẻ), không thấp hơn | quả | 50 |
3 | Khối lượng trứng giống, trong khoảng | g/quả | 75 đến 80 |
4 | Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống, không thấp hơn | % | 90 |
5 | Tỷ lệ ấp nở/trứng ấp, không thấp hơn | % | 75 |
6 | Tỷ lệ chết, loại/tháng, không lớn hơn | % | 2,0 |
7 | Tiêu tốn thức ăn/10 trứng, không lớn hơn | kg | 12 |
8 | Số gà con giống/mái/chu kỳ, không thấp hơn | con | 20 |
Gà Tây thương phẩm | |||
1. | Thời gian nuôi | tháng | 5,0 |
2 | Tỷ lệ nuôi sống, không thấp hơn | % | 95 |
3 | Khối lượng lúc xuất bán, trong khoảng | kg | 4,5 đến 5,0 |
4. | Tiêu tốn thức ăn/1kg tăng trọng, không lớn hơn | kg | 4,5 |