Yêu cầu kỹ thuật về bột máu trong thức ăn chăn nuôi

Yêu cầu kỹ thuật về bột máu trong thức ăn chăn nuôi

Bột máu phải khô, không vón cục, có màu đỏ đậm hoặc nâu, có mùi đặc trưng và có kích cỡ hạt lọt qua lỗ sàng đường kính từ 2 đến 3 mm. Bột máu không chứa côn trùng và tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường.

1              Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với bột máu dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

2    Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1532, Thức ăn chăn nuôi - Phương pháp thử cảm quan.

TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999). Thức ăn chăn nuôi - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác.

TCVN 4331:2001 (ISO 6492:1999), Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng chất béo.

TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Chuẩn bị mẫu thử.

TCVN....: 2012 (ISO 5985:2002), Thức ăn chăn nuôi - Xác định tro không tan trong axit clohyđric (Animal Feedstuffs  – Determination of ash insoluble in hydrochloric acid).

TCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch.

TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2002), Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tro thô.

TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005), Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 1: phương pháp Kjeldahl.

TCVN 4329:2007 (ISO 6865:2000), Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp có lọc trung gian.

TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Escherichia coli giả định - Kỹ thuật đếm có xác suất lớn nhất.

AOAC 971.09, Pepsin Digestibility of Animal Protein Feeds (Tỷ lệ tiêu hóa protein bằng pepsin của thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật).

Second Commisson Directive (71/393/EEC). II, Ditemination of volatile nitrogenous. By distillation. (II. Xác định nitơ bay hơi. B. Bằng phưong pháp chưng cất).

3    Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1    

Bột máu (blood meal).

Sản phẩm bột được tạo ra từ máu gia súc tươi sạch.

4    Yêu cầu kỹ thuật

4.1   Yêu cầu về cảm quan

Bột máu phải khô, không vón cục, có màu đỏ đậm hoặc nâu, có mùi đặc trưng và có kích cỡ hạt lọt qua lỗ sàng đường kính từ 2 đến 3 mm. Bột máu không chứa côn trùng và tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường.

4.2    Yêu cầu về các chỉ tiêu chất lượng

Yêu cầu về các chỉ tiêu chất lượng của bột máu dùng làm thức ăn chăn nuôi được ghi trong Bảng 1.

Bảng 1: Các chỉ tiêu chất lượng của bột máu

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

10,0

2. Hàm lượng protein thô, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn

80,0

3. Hàm lượng chất béo, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

2,0

4. Hàm lượng chất xơ thô, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

1,0

5. Hàm lượng tro thô, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

6,0

6. Tỷ lệ tiêu hóa pepsin, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn

80,0

7. Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

3,0

8. Hàm lượng nitơ bay hơi, tính theo mg/100 g, không lớn hơn

200

 

4.3    Yêu cầu về các chỉ tiêu về vệ sinh an toàn sản phẩm.

4.3.1   Bột máu phải được sản xuất từ máu tươi của động vật không chứa mầm bệnh. Dư lượng chất bảo quản, các chất độc hại khác không được vượt quá mức tối đa cho phép theo quy định hiện hành.

4.3.2   Bột máu không được có khuẩn E. Coli (trong 1 g mẫu) và Salmonella (trong 25 g mẫu).

5   Phương pháp thử

5.1   Lấy mẫu

Phương pháp lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) [1]. Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu trung thực và có tính đại diện, không bị suy giảm chất lượng hoặc bị biến đổi thành phần trong quá trình vận chuyển và bảo quản.

5.2   Chuẩn bị mẫu

Chuẩn bị mẫu theo TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998). Mẫu phòng thử nghiệm phải có khối lượng không ít hơn 500 g.

Mẫu thử nghiệm được bảo quản trong lọ kín ở nơi khô ráo.

5.3   Xác định độ ẩm theo TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999).

5.4   Xác định các chỉ tiêu cảm quan theo TCVN 1532.

5.5   Xác định hàm lượng protein thô theo TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005).

5.6   Xác định hàm lượng chất béo theo TCVN 4331:2001 (ISO 6492:1999).

5.7   Xác định hàm lượng xơ thô theo TCVN 4329:2007 (ISO 6865:2000).

5.8   Xác định hàm lượng tro thô theo TCVN 4327:2007 (ISO 5984:2002).

5.9   Xác định tỷ lệ tiêu hóa pepsin theo AOAC 971.09.

5.10   Xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric theo ISO 5985:2002

5.11   Xác định hàm lượng nitơ bay hơi theo 71/393/EEC.

5.12   Xác định Salmonella theo TCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002).

5.13   Xác định E. Coli theo TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005).

6   Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

6.1   Bao gói: Bột máu được đựng trong các vật chứa, bền chắc, đảm bảo vệ sinh.

6.2 Ghi nhãn: Ghi nhãn phải đúng với các qui định hiện hành.

Trên bao bì ghi những thông tin tối thiểu sau:

- Tên sản phẩm.

- Khối lượng tịnh.

- Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và hàm lượng.

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất kinh doanh.

- Ngày sản xuất và thời hạn sử dụng.

6.3   Bảo quản: Bột máu được bảo quản trong kho khô sạch, để nơi cao ráo, thoáng mát, không có chất độc hại và không mang mầm bệnh.

6.4   Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển bột máu phải khô, sạch, không có mùi lạ và đảm bảo yêu cầu vệ sinh Thú y.

Nguồn: Bộ Khoa học và Công nghệ 

Bài viết Yêu cầu kỹ thuật về bột máu trong thức ăn chăn nuôi được 4.5 / 5 với 61323 bình chọn.
Tư vấn khách hàng