Trại Giống Thu Hà

Ms Hà: 0983.882.813

Kỹ thuật nuôi chim cút nhật bản

Kỹ thuật nuôi chim cút nhật bản

Nguồn gốc của chim cút Nhật Bản:
- Chim cút giống trứng được nuôi rông rãi là giống chim cút Nhật Bản , tên khoa học là “Corturnix japonica”.
- Chim cút Nhật Bản có đặc điểm rất dễ nuôi , sức khánh bệnh cao , đẻ nhiều trứng và thời gian khai thác dài , nhiều con đẻ trên 300 trứng/năm.

+ Trên lưng , đầu màu vàng nghệ có các vết sọc đen chạy dọc trên lưng và cánh.
 + Lông bụng , lông cổ dưới ức có màu vàng nhạt.
 + Chân xám hồng có chấm đen. Mỏ xám đá. Mắt đen , đôi khi có con có màu sắc lạ như hung , đen , trắng.
- Chim cút trưởng thành lông ống phủ kín thân; lông lưng , đầu , cổ , đuôi có màu xám lẫn đen
- Chim cút mái màu lông mặt cổ dưới xám lẫn ít đen , lông bụng trắng xám , mỏ đen xám , chân trắng xám và hơi hồng , mắt đen.
- Chim cút đực lông mặt cổ dưới diều và ngực có màu vàng nâu lẫn ít trắng. Khi trưởng thành hậu môn có một u lồi , chim mái không có ,
- Chim cút đực biết gáy còn chim mái không biết gáy.
- Chim cút đực bé hơn chim mái ( chim mái có khối lượng 197gam , chim đực: 155gam ).
- Năng suất , sản phẩm: Bắt đầu đẻ lúc 39 - 40 ngày tuổi.
 + Sản lượng trứng của chim cút mái đạt 260-270 trứng/mái/ năm.
Chim cút giống được bán theo con (1 ngày tuổi).

Hướng dẫn nuôi chim cút Nhật Bản:

Hiện nay chim cút đang được nuôi rất phổ biến ở nước ta , nuôi chim cút có nhiều lợi điểm sau:
-Vốn đầu tư ít , không cần nhiều diện tích để xây chuồng trại.
-Thời gian để có sản phẩm bán ra thị trường nhanh , nuôi cút thịt sau 30 ngày, cút đẻ 42 ngày do đó.

I.Giống chim cút

- Chim cút giống trứng được nuôi rông rãi là giống chim cút Nhật Bản , tên khoa học là “Corturnix japonica”. Có đặc điểm dễ nuôi , sức khánh bệnh cao , đẻ nhiều trứng và thời gian khai thác dài , nhiều con đẻ trên 300 trứng/năm.
- Trên lưng , đầu màu vàng nghệ có các vết sọc đen chạy dọc trên lưng và cánh.
- Lông bụng , lông cổ dưới ức có màu vàng nhạt.
- Chân xám hồng có chấm đen. Mỏ xám đá. Mắt đen , đôi khi có con có màu sắc lạ như hung , đen , trắng.
- Chim trưởng thành lông ống phủ kín thân; lông lưng , đầu ,cổ , đuôi có màu xám lẫn đen.
- Chim đực lông mặt cổ dưới diều và ngực có màu vàng nâu lẫn ít trắng. Chim mái màu lông mặt cổ dưới xám lẫn ít đen , lông bụng trắng xám , mỏ đen xám , chân trắng xám và hơi hồng , mắt đen.
- Chim Cút đực trưởng thành hậu môn có một u lồi , chim mái không có. Chim Cút đực biết gáy còn chim mái không biết gáy.
- Chim đực bé hơn chim mái ( chim mái có khối lượng 197gam , chim đực: 155gam ).
- Năng suất: Bắt đầu đẻ lúc 39 - 40 ngày tuổi. Sản lượng trứng 260-270 trứng/mái/năm.
- Người ta thường phân biệt giới tính chim cút sau 2 tuần tuổi khi các khác biệt về giới tính bắt đầu được biểu lộ.
- Thông thường , toàn bộ chim cút đực và chim mái không đạt chuẩn sẽ được nuôi thịt.

II.Chuồng nuôi và dụng cụ

1. Chuồng
- Cách xa khu dân cư , có nguồn nước sạch và chiều dài của chuồng chạy theo hướng mặt trời mọc và lặn.
- Kích thước: chiều rộng 8m * chiều cao 2.5m.
- Dùng lưới sắt để ngăn các vách chuồng giữ cho chim và chuột không lọt vào chuồng , nền chuồng bằng xi măng , hơi dốc để dễ dàng vệ sinh , dọn rửa
- Nếu có nhiều dãy chuồng , nên bố trí mỗi chuồng cách nhau 10 m để đảm bảo an toàn dịch bệnh.
2. Lồng :
Nên sử dụng các loại vật liệu sẵn có để tiết kiệm chi phí.
Loại lồng
Độ tuổi ( ngày )
Kích thước ( cm )
Kích cỡ nên lưới ( cm )
Đặc điểm sàn lồng
Số lượng  ( con )
Lồng úm
1 – 10
70*90*20
0.8*0.8
Bằng phẳng
200
Lồng chim con
11 – 20
70*90*20
0.8*0.8
Bằng phẳng
100
Lồng hậu bị
21 – 30
70*90*15
1.0*1.0
Bằng phẳng
02
Lồng chim đẻ
31
50*90*15
1.2*1.2
Bằng phẳng
25
3. Máng uống:
Giai đoạn úm dùng bình nước uống loại nhỏ , tỷ lệ 3 bình/200 con. Sau khi úm
xong , thay máng dài ở bên ngoài lồng cho chim uống nước.
4. Máng ăn:Thời kỳ nuôi con trong lồng úm dùng máng ăn kích cỡ 6x40x2cm , tỷ lệ 3máng/200 con.
- Sau khi úm xong , thay máng ăn đặt bên ngoài chuồng , mặt trên máng ăn cần có lưới kích cỡ mắt 0.8 x 0.8 cm phủ lên tránh hiện tượng chim bới tung thức ăn lên , làm rơi vãi và tiêu hao thức ăn.

III. Úm Chim con:

Nhiệt độ úm thay đổi theo ngày tuổi:
Ngày tuổi
Nhiệt độ ( C )
Thời gian úm/ ngày
1 – 3
34 - 35
24 giờ
4 - 7
32 - 33
Ban đêm hoặc trời lạnh
8 – 10
30 - 31
Ban đêm hoặc trời lạnh
>11
28 - 29
Ban đêm hoặc trời lạnh
Khi úm chim non tùy thuộc vào nhiệt độ và thòi tiết để điều chỉnh thời gian úm
và nhiệt độ cho phù hợp.
IV. Cho ăn
  Lượng thức ăn phụ thuộc vào ngày tuổi và trọng lượng cơ thể
Ngày tuổi
Lượng thức ăn ( g/con )
Trọng lượng cơ thể (g)
0
0
8
1 – 7
4
26
8 – 14
8
65
15 – 21
11
97
22 – 28
14
118
29 – 35
17
135
36 – 42
19
 
>43
22 – 25
150 - 200
Giai đoạn từ 0-30 ngày tuổi nên cho chim non ăn thức ăn nhiều chất dinh dưỡng, có mùi thơm, dễ tiêu hóa , cho ăn nhiều lần trong ngày.
Giai đoạn 31-42 ngày tuổi , thay đổi dần tỉ lệ thức ăn cho chim cút đẻ và chim non, cho ăn vừa đủ để chim không quá béo và đẻ sớm.
Giai đoạn đẻ , dùng thức ăn cho chim cút đẻ , cho ăn vào ban ngày và ban đêm cần có đủ ánh sáng để chim ăn được nhiều hơn.

V.Chiếu sáng

Ngày tuổi
Giờ chiếu sáng/ngày
Phương pháp
Mục đích
1 – 3
24
24 giờ.
Để cung cấp nhiệt và chim con ăn được nhiều.
4 – 14
24
Ban đêm hoặc trời lạnh, mưa.
Cung cấp nhiệt và cho chim ăn.
15 – 28
20 – 16
Ban đêm nhưng thời gian giảm bớt.
Hạn chế sự phát dục (đẻ) sớm.
29 – 42
12
Không chiếu sáng vào ban đêm.
Hạn chế đẻ sớm.
>42
14 – 17
Tăng thời gian chiếu sÁNG.
Kích thích chim ăn nhiều.
VI.Phòng dịch bệnh:
Các bệnh thường gặp ở cút: Dịch tả, marek, thương hàn, cầu trùng, coryza
Phòng bênh:
- Mua giống tại nơi tin tưởng
- Giữu gìn vệ sinh và sát trùng định kỳ
- Cách ly
- Lịch tiêm phòng cho chim cút:
Ngày tuổi
Thuốc
Liều dùng
Mục đích
1
1 – 3
Vaxcin ND – B1
Coli Teranet
Phun sương 1g/lít nước , liên tiếp 3 ngày.
Phòng bênh Newcastle
Phòng chống Stress
5 – 10
Anticoc
2g/lít nước , dùng 3 ngày nghỉ 4 ngày.
Phòng chống cầu trùng.
12
Tri Alpucine
1g/5 lít nước , uống 3 ngày liên tiếp.
Phòng chống CRD và thương hàn.
20
Vitamin
1g/5 lít nước , uống 3 ngày liên tiếp.
Tăng lực và tăng đề kháng.
21
ND – Lasota
Phun sương
Phòng bệnh Newcastle.
30
Tri Alpucine
1g/5 lít nước , uống 3 ngày liên tiếp.
Phòng chống CRD và thương hàn
Cách 3 tháng
ND - Lasota
Phun sương.
Phòng bênh Newcatsle

VII. Thu hoạch và loại thải

Chim cút bắt đầu đẻ vào 40-45 ngày tuổi , tăng nhanh sau 80-120 ngày tuổi sau
đó giảm dần.
Loại thải những con đẻ không đạt khi tỷ lệ đẻ trong đàn giảm còn 70%, loại
thải đàn khi tỷ lệ đẻ còn 20-30%. 

Các bệnh thường gặp trên chim Cút Nhật Bản:

1. Bệnh Newcastle :

*  Triệu chứng :
Bệnh diễn biến theo 3 thể:
- Thể quá cấp tính:
  + Bệnh tiến triển nhanh , chết trong 25-48 giờ.
  + Biểu hiện chung ( không rõ rệt ) như: bỏ ăn , suy sụp , xù lông , gục đầu , sốt , khó thở…
- Thể cấp tính:
  + Chim ủ rũ , ăn ít sau bỏ ăn , thích uống nước , lông xù , xã cánh đứng rù hoặc nằm một chỗ.
  + Da tím tái , xuất huyết hay thủy thũng mồng và yếm chim , có nhiều dịch nhờn chảy ra từ mũi và mỏ ,
  + Khó thở, thở khò khè;
  + Diều sưng , tiêu chảy phân lẫn máu màu phân trắng xám mùi tanh.
- Thể mãn tính: thường xảy ra sau đợt dịch. 
  + Chim ngoẻo đầu , liệt chân , đầu mỏ gục xuống , mất thăng bằng , có khi quay vòng tròn.
  + Chim chết do rối loạn hô hấp , thần kinh , kiệt sức rồi chết.
* Điều trị :  
- KHÔNG  có thuốc điều trị bệnh này , khuyến cáo người nuôi nên tuân thủ nghiêm ngặt lịch tiêm phòng vacxin của cán bộ thú y.
- Khi phát hiện chim bị bệnh cần cách ly ngay những con bị bệnh.
- Bố sung điện giải , VTM C cho chim.
- Khử trùng chuồng trại.

2.   Ngộ độc thức ăn:

*   Triệu chứng:
            - Chim cút rất nhạy cảm dễ bị nhiễm nấm mốc , thức ăn cũ , ôi thiu.
            - Chim bị gầy còm , ỉa chảy , mất nước , yếu , chậm chạp buồn bã , đi lảo đảo.
            - Chim bỏ ăn , đầu chúc xuống , co giật , đầu quay lia lịa , đi thụt lùi hoặc xoay tại quanh một chỗ.
* Điều trị:
- Ngưng ngay thức ăn đang dùng , chọn thức ăn tốt thay thế.
- Dùng Strychnin 1mg + VTM B­­­1 50mg + VTM B12 1000ᵧ :liều dùng cho chim cút đẻ 3 – 5con.
- Dùng cho chim cút con 10 – 15ml.
- Cách sử dụng dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

3. Bệnh suy dinh dưỡng:

* Triệu chứng:
            - Chim cút kém ăn , chậm lớn , còi cọc , lông ngắn , khô , lông không đều.
            - Phân thường nhão , trắng xanh bất thường.
            - Chim cút đẻ thì giảm đẻ , trứng dị hình.
  * Điều trị:
            - Chọn nguyên liệu thức ăn tốt ít , chất xơ , cân bằng chất dinh dưỡng để đảm bảo sự phát triển bình thường.
            - Bổ sung thêm các VTM và khoáng chất vào thức ăn nước uống cho chim.

4. Sưng mắt:

*   Triệu chứng:
            - Sứng mắt thường do thiếu VTM A và hít phải lượng khí độc trong chuồng trại.
* Điều trị:
            - Bổ sung thêm VTM A.
            - Điều chỉnh thông thoáng chuồng nuôi.
            - Nhỏ mắt   Collyre cloramphenicol   1%.

5. Bại liệt của chim mái đẻ:

* Triệu chứng:
            - Chim cút giảm đẻ , nằm liệt 1 chỗ.
* Điều trị:
            - Bệnh này  không có thuốc điều trị được , những con đã mắc bệnh cần được loại thải.
            -  Cần tiến hành công tác phòng bệnh cho đàn chim, cung cấp đầy đủ Ca-P trong khẩu phần ăn.
            - Tăng cường khả năng hấp thu Ca-P cho đàn chim bằng cách bổ sung VTM D3.

Bài liên quan

Tư vấn khách hàng